GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
------------
1. GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG LÀ GÌ?
Giấy phép lao động (Work Permit) là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài, cho phép họ làm việc hợp pháp tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là điều kiện tiên quyết để người nước ngoài có thể ký kết hợp đồng lao động, làm việc ổn định và hợp pháp tại Việt Nam.
2. THỜI HẠN CỦA GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG?
Thời hạn cấp mới: Giấy phép lao động được cấp với thời hạn tối đa là 02 năm.
Thời hạn gia hạn: Giấy phép lao động chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Tổng cộng, một người lao động nước ngoài có thể làm việc liên tục tại Việt Nam trên cùng một giấy phép (cấp mới và gia hạn) là tối đa 4 năm. Sau thời gian này, nếu muốn tiếp tục làm việc, doanh nghiệp phải làm thủ tục cấp lại hoặc cấp mới một giấy phép lao động khác.
3. TẠI SAO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM CẦN PHẢI CÓ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG?
Người nước ngoài cần phải xin giấy phép lao động tại Việt Nam vì những lý do chính sau:
a) Yêu cầu pháp lý bắt buộc
Theo quy định pháp luật Việt Nam, người lao động nước ngoài làm tại Việt Nam (trừ trường hợp được miễn) đều phải có giấy phép lao động. Nếu không có, sẽ bị coi là làm việc bất hợp pháp.
b) Tránh bị xử phạt hành chính
Người lao động nước ngoài làm việc không phép có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam.
Doanh nghiệp sử dụng lao động là người nước ngoài không có giấy phép có thể bị phạt tiền rất lớn, ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động kinh doanh.
c) Cơ sở để xin Visa,thẻ tạm trú
Giấy phép lao động là điều kiện cần thiết để người lao động nước ngoài xin cấp Visa, thẻ tạm trú dài hạn, từ đó có thể sinh sống và làm việc ổn định tại Việt Nam.
d) Bảo vệ quyền lợi của người lao động và doanh nghiệp:
Giấy phép lao động giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động (tiền lương, chế độ, hợp đồng…), đồng thời giúp doanh nghiệp yên tâm khi sử dụng lao động nước ngoài.
4. CÔNG VIỆC MÀ LUẬT THỦY NGỌC SẼ THỰC HIỆN KHI XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG?
Tại mỗi bước công việc, Luật Thủy Ngọc sẽ thực hiện các công việc sau:
Tư vấn khách hàng chuẩn bị các thông tin và giấy tờ cần thiết.
Soạn thảo hồ sơ dựa trên thông tin khách hàng cung cấp.
Gửi hồ sơ cho khách hàng kiểm tra
Hoàn thiện hồ sơ và gửi cho khách hàng ký
Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền
Nhận kết quả từ cơ quan có thẩm quyền.
5. PHÍ DỊCH VỤ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT TNHH THỦY NGỌC?
Bạn có thể tham khảo biểu phí dịch vụ như sau:
Biểu phí dịch vụ này chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy liên hệ với chúng tôi để được báo giá chi tiết.
6. QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY LUẬT TNHH THỦY NGỌC?
Bước 1: Luật sư tư vấn và giải đáp khách hàng với các trường hợp liên quan đến việc người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Khách hàng liên hệ với chúng tôi qua online hoặc trực tiếp để được hướng dẫn hồ sơ và chuẩn bị hồ sơ với các thủ tục đơn giản nhất cho từng trường hợp xin cấp giấy phép lao động
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép làm việc cho người nước ngoài và gửi cho chúng tôi.
Luật sư và chuyên gia của chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết người nước ngoài và doanh nghiệp sử dụng lao động chuẩn bị tất cả các giấy tờ cần thiết theo quy định hiện hành. Đồng thời với quá trình đó chúng tôi sẽ soạn đầy đủ bộ hồ sơ xin cấp giấy phép lao động gửi để doanh nghiệp ký và đóng dấu theo quy định.
Khách hàng sau khi chuẩn bị đầy đủ thì gửi cho chúng tôi trực tiếp hoặc qua chuyển phát nhanh.
Bước 3: Nộp hồ sơ và giải trình với cơ quan quản lý lao động
Sau khi nhận đầy bộ hồ sơ chúng tôi sẽ thực hiện việc nộp hồ sơ theo ủy quyền của doanh nghiệp tại Cơ quan quản lý lao động.
Trong trường hợp cần giải trình các vấn đề liên quan thì luật sư hoặc chuyên gia của chúng tôi sẽ tiến hành làm các thủ tục giải trình cần thiết về việc doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài.
Bước 4: Nhận giấy phép lao động
Khách hàng nhận kết qủa giấy phép lao động và thanh toán phí dịch vụ còn lại, trong bước này chúng tôi sẽ xuất cho khách hàng hóa đơn theo quy định.
Khách hàng có thể nhận kết quả trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi hoặc chúng tôi sẽ trả tại nhà cho khách hàng.
7. ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI NƯỚC NGOÀI PHẢI XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM?
Trừ những trường hợp được miễn, người lao động có quốc tịch nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo một trong các hình thức sau đây đều phải xin cấp giấy phép lao động. Về cơ bản, đối tượng phải xin Giấy phép Lao động bao gồm:
a) Thực hiện hợp đồng lao động;
b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, xã hội;
d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
đ) Chào bán dịch vụ;
e) Tình nguyện viên;
g) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
h) Được điều chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài sang Việt Nam làm việc trừ trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
i) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
k) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
l) Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng;
m) Thực hiện hợp đồng lao động với cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
8. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
Theo quy định của pháp luật Lao động Việt Nam, người lao động nước ngoài chỉ được phép làm việc tại Việt Nam khi đảm nhận các vị trí công việc nhất định, phù hợp với chuyên môn, kinh nghiệm và nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, bao gồm:
a) Nhà quản lý
Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
b) Giám đốc điều hành
Thuộc một trong các trường hợp sau đây
Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
Người đứng đầu và trực tiếp điều hành một lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
c) Chuyên gia
Thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
Có bằng đại học trở lên trong chuyên ngành được đào tạo và có ít nhất 1 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam đối với chuyên gia làm việc trong lĩnh vực tài chính, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia hoặc lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội được bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định hoặc theo thỏa thuận hợp tác của Chính phủ Việt Nam.
d) Lao động kỹ thuật
Thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 2 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
9. ĐIỀU KIỆN ĐỂ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM?
Để có thể được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xem xét và cấp Giấy phép lao động, người nước ngoài cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Đủ 18 tuổi trở lên.
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp
Người nước ngoài có bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc tại Việt nam.
c) Có sức khỏe tốt
Có đủ sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc (Được chứng minh bằng Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp).
d) Không có tiền án, tiền sự
Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài (Được chứng minh bằng Phiếu lý lịch tư pháp).
e) Có doanh nghiệp/tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh
Người nước ngoài chỉ được cấp Giấy phép lao động khi có doanh nghiệp, tổ chức hoặc nhà đầu tư tại Việt Nam đứng ra bảo lãnh và nộp hồ sơ xin cấp phép.
g) Không thuộc các trường hợp bị cấm nhập cảnh hoặc cấm làm việc tại Việt Nam
Ví dụ: vì lý do an ninh, quốc phòng hoặc vi phạm pháp luật trước đó.
Như vậy, để được cấp Giấy phép lao động, người nước ngoài không chỉ cần trình độ chuyên môn và sức khỏe mà còn phải có doanh nghiệp/tổ chức sử dụng lao động hợp pháp tại Việt Nam đứng ra bảo lãnh. Đây là cơ sở quan trọng giúp quá trình làm việc của người lao động nước ngoài tại Việt Nam được hợp pháp và bền vững.
10. HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ ĐỂ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG?
Khi làm thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài, doanh nghiệp và người lao động cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hồ sơ cần chuẩn bị thông thường bao gồm:
a) Giấy chứng nhận sức khỏe
Do cơ sở y tế đủ điều kiện tại Việt Nam cấp trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
b) Phiếu lý lịch tư pháp
Được cấp tại Việt Nam (nếu đã cư trú) hoặc tại nước ngoài.
Thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
c) Bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm
Bằng đại học, chứng chỉ nghề, hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc.
d) Hợp đồng lao động hoặc văn bản bổ nhiệm
Do doanh nghiệp Việt Nam ký kết hoặc văn bản cử sang làm việc (đối với trường hợp di chuyển nội bộ doanh nghiệp).
g) Ảnh chân dung
02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).
h) Các giấy tờ liên quan khác (nếu có)
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, chứng nhận đăng ký nghiệp nghiệp của doanh nghiệp bảo lãnh.
Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài do cơ quan nhà nước cấp.
Lưu ý: Các giấy tờ do nước ngoài cấp (như bằng cấp, lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe) thường phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt trước khi nộp.
11. BẠN CHỌN DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT TNHH THỦY NGỌC VÌ?
a) Chuyên môn pháp lý chuyên sâu, đảm bảo đúng luật
Với sự am hiểu sâu sắc về luật pháp và kinh nghiệm thực tế, Luật Thủy Ngọc tin giúp khách hàng giải quyết mọi vấn đề pháp lý một cách tối ưu nhất.
Đội ngũ luật sư tại Thủy Ngọc có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, xuất nhập cảnh, cư trú, lao động.
Am hiểu hệ thống pháp luật Việt Nam, đảm bảo hồ sơ xin giấy phép được soạn đúng quy định, tránh rủi ro pháp lý.
b)Tư vấn tận tâm, giải pháp phù hợp từng trường hợp
Mỗi hồ sơ được tư vấn và xử lý riêng biệt, phù hợp theo nhu cầu của từng nhà đầu tư, khách hàng.
Hỗ trợ từ khâu thành lập công ty, xin giấy phép lao động, xin visa, đến thẻ tạm trú, tư vấn pháp lý lâu dài.
c) Xử lý nhanh, minh bạch, rõ ràng
Luật Thủy Ngọc tuân thủ nguyên tắc trung thực, minh bạch và đạo đức trong mọi hoạt động pháp lý.
Quy trình làm việc rõ ràng, có hợp đồng, báo giá, hóa đơn đầy đủ.
Cam kết tiến độ và kết quả, luôn cập nhật tình trạng hồ sơ cho khách hàng.
d) Dịch vụ trọn gói, tiết kiệm thời gian và chi phí
Dịch vụ bao gồm:
Tư vấn pháp lý;
Soạn hồ sơ,
Dịch thuật, công chứng;
Hợp pháp hóa lãnh sự;
Nộp và nhận kết quả
Khách hàng không phải đi lại nhiều hoặc tự xử lý thủ tục phức tạp.
e) Đa dạng dịch vụ pháp lý
Ngoài dịch vụ liên quan đến giấy phép lao động, cư trú (như thẻ tạm trú), Luật Thủy Ngọc còn cung cấp nhiều dịch vụ pháp lý khác như tư vấn pháp luật, tư vấn hợp đồng, thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài, thực hiện thủ tục đầu tư, thành lập công ty, thuế kế toán, sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp dân sự, hình sự, bất động sản, v.v. Điều này cho thấy họ có kiến thức và kinh nghiệm rộng trong nhiều lĩnh vực pháp luật.
g) Đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu
Công ty Luật Thủy Ngọc luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, tận tâm và chu đáo trong mọi tư vấn và hỗ trợ pháp lý.
c) Đa dạng dịch vụ pháp lý
Ngoài dịch vụ liên quan đến giấy phép lao động, cư trú (như thẻ tạm trú), Luật Thủy Ngọc còn cung cấp nhiều dịch vụ pháp lý khác như tư vấn pháp luật, tư vấn hợp đồng, thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài, thực hiện thủ tục đầu tư, thành lập công ty, thuế kế toán, sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp dân sự, hình sự, bất động sản, v.v. Điều này cho thấy họ có kiến thức và kinh nghiệm rộng trong nhiều lĩnh vực pháp luật.
h) Cam kết đồng hành pháp lý dài hạn
Không chỉ xin giấy phép lao động, visa, thẻ tạm trú một lần, Luật Thủy Ngọc hướng tới đồng hành lâu dài cùng với khách hàng.
Hỗ trợ tư vấn các vấn đề pháp lý doanh nghiệp, thuế, kế toán, hợp đồng, lao động, giải quyết tranh chấp…
12. TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
Câu 1: Thời hạn Giấy phép lao động là bao lâu?
Trả lời
Thời hạn tối đa là 02 năm và có thể gia hạn thêm 01 lần, tối đa không quá 02 năm.
Câu 2: Thời hạn Giấy phép lao động phụ thuộc vào yếu tố nào?
Thời hạn cấp mới Giấy phép Lao động (GPLĐ) cho người nước ngoài tại Việt Nam được xác định dựa trên nhiều yếu tố, nhưng không được vượt quá 02 năm:
Thời hạn của Hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động tại Việt Nam.
Thời hạn của văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài (ví dụ: hợp đồng thương mại, dịch vụ, hoặc thỏa thuận hợp tác).
Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập hoặc cho phép hoạt động của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức đó.
Câu hỏi 3: Lao động nước ngoài không thuộc diện xin Giấy phép lao động thì có phải tiến hành thủ tục gì không?
Trả lời
Lao động nước ngoài không thuộc diện xin Giấy phép lao động thì phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Tuy nhiên, đối với một số trường hợp thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng vẫn phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền các thông tin: Họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.
Câu 4: Mất bao lâu để xin được Giấy phép lao động?
Trả lời
Thời gian trung bình từ 15 – 20 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
Câu 5: Doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài mà không có Giấy phép lao động sẽ bị phạt thế nào?
Trả lời
Có thể bị phạt tiền từ 30 triệu đến 75 triệu đồng tùy mức độ vi phạm, và buộc chấm dứt hợp đồng lao động.
Câu 6: Người lao động nước ngoài không có Giấy phép lao động sẽ bị xử lý thế nào?
Trả lời
Có thể bị xử phạt hành chính và bị trục xuất khỏi Việt Nam.
Câu 7: Chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn trên 3 tỷ đồng có phải xin giấy phép lao động không?
Trả lời
Không.
Chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn trên 3 tỷ đồng không phải xin giấy phép la. đông, thay vào đó chỉ phải phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
Câu 8: Chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng có thuộc đối tượng phải xin giấy phép lao động không?
Trả lời
Có
Chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng có thuộc đối tượng phải xin giấy phép lao động.
Câu 9: Công ty Luật Thủy Ngọc có thể hỗ trợ những gì khi xin Giấy phép lao động?
Trả lời
Tư vấn điều kiện, chuẩn bị hồ sơ, dịch thuật, hợp pháp hóa, nộp hồ sơ, theo dõi tiến trình và nhận kết quả thay khách hàng.
Câu 10: Người nước ngoài làm việc ngắn hạn (dưới 03 tháng) có cần Giấy phép lao động không?
Trả lời
Không cần, nhưng phải làm thủ tục thông báo lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Câu 11: Giấy phép lao động có thể chuyển đổi giữa các doanh nghiệp không?
Trả lời.
Không.
Khi thay đổi công ty, người lao động cần xin cấp Giấy phép lao động mới.
Câu 12: Nếu Giấy phép lao động bị mất thì phải làm gì?
Trả lời
Người lao động hoặc doanh nghiệp cần thông báo và nộp đơn xin cấp lại Giấy phép lao động.
Câu 13: Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động?
Trả lời:
1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được.
2. Thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn: họ và tên; quốc tịch; số hộ chiếu; đổi tên người sử dụng lao động mà không thay đổi mã số định danh của người sử dụng lao động.
Câu 14: Có cần hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài không?
Trả lời
Có. Các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ cấp ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt.
Câu 15: Vì sao nên sử dụng dịch vụ xin Giấy phép lao động của Công ty Luật Thủy Ngọc?
Trả lời
Vì Thủy Ngọc có đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, am hiểu pháp luật, quy trình nhanh chóng, chi phí minh bạch và hỗ trợ trọn gói từ A – Z.