DỊCH VỤ LÀM THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Chuyên nghiệp, tận tâm, trách nhiệm, giá cả hợp lý
Địa chỉ: Số 9 Phan Kế Bính, Phường Tân Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
ĐT: 0942.050.407 - Email: ngocthu@thuyngoclaw.com
-----------------
MỤC LỤC |
|
1 |
Dịch vụ làm thẻ tạm trú là gì? |
2 |
Lợi ích của thẻ tạm trú |
3 |
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam |
4 |
Ký hiệu và thời hạn của thẻ tạm trú tại Việt Nam |
5 |
Điều kiện được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam |
6 |
Hồ sơ cần chuẩn bị để làm thẻ tạm trú tại Việt Nam |
7 |
Phí dịch vụ làm thẻ tạm trú tại Việt Nam của Luật Thủy Ngọc |
8 |
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam của Luật Thủy Ngọc |
9 |
Quy trình dịch vụ làm thẻ tạm trú tại Việt Nam |
10 |
Tại sao nên sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú qua công ty luật? |
11 |
Bạn chọn dịch vụ pháp lý của công ty Luật Thủy Ngọc vì? |
12 |
Trả lời một số câu hỏi liên quan đến dịch vụ làm thẻ tạm trú tại Việt Nam |
1. DỊCH VỤ LÀM THẺ TẠM TRÚ LÀ GÌ?
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là dịch vụ pháp lý hỗ trợ công dân nước ngoài đang cư trú và làm việc tại Việt Nam thực hiện các thủ tục cần thiết để được cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Thẻ tạm trú là một loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài, cho phép họ lưu trú hợp pháp tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định, thường là từ 1 năm đến 5 năm, tùy thuộc vào mục đích và diện cụ thể.
Khác với visa chỉ có giá trị trong một khoảng thời gian ngắn, thẻ tạm trú thường có thời hạn từ 1 đến 5 năm (tùy thuộc vào loại thẻ và mục đích lưu trú), giúp người nước ngoài tránh được việc phải gia hạn visa nhiều lần, tiết kiệm thời gian và chi phí.
2. LỢI ÍCH CỦA THẺ TẠM TRÚ
Việc sở hữu thẻ tạm trú mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho người nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm:
a) Lưu trú hợp pháp
Thẻ tạm trú xác nhận quyền được lưu trú hợp pháp của người nước ngoài tại Việt Nam, tránh các rắc rối pháp lý liên quan đến việc cư trú quá hạn hoặc bất hợp pháp.
b) Thuận tiện đi lại
Người có thẻ tạm trú có thể xuất nhập cảnh Việt Nam nhiều lần mà không cần xin visa mới trong thời hạn thẻ có hiệu lực.
c) Ổn định cuộc sống và công việc
Thẻ tạm trú giúp người nước ngoài ổn định cuộc sống và công việc tại Việt Nam, dễ dàng hơn trong việc thuê nhà, đăng ký các dịch vụ công cộng, hoặc thực hiện các giao dịch dân sự khác.
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập, kinh doanh, đầu tư, kết hôn, bảo lãnh người thân, mở tài khoản ngân hàng, mua sắm tài sản (theo quy định của pháp luật).
Giảm thiểu các thủ tục hành chính phức tạp, giúp người nước ngoài tập trung vào công việc và cuộc sống tại Việt Nam.
d) Một số quyền lợi khác
Tùy thuộc vào loại thẻ và quy định cụ thể, người có thẻ tạm trú có thể được hưởng một số quyền lợi nhất định như quyền lao động, quyền bảo lãnh thân nhân, v.v.
3. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo quy định hiện hành của Việt Nam bao gồm các đối tượng như sau:
a) Người nước ngoài là nhà đầu tư thành lập công ty, góp vốn, mua cổ phần tại các doanh nghiệp và tổ chức của Việt Nam hoặc của nước ngoài tại Việt Nam;
b) Người nước ngoài là người lao động vào Việt Nam làm việc dài hạn có giấy phép lao động (trừ một số trường hợp được miễn), giấy phép hoạt động hành nghề tại Việt Nam;
c) Người nước ngoài có vợ, chồng, cha, mẹ, con đã được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam;
d) Người nước ngoài có nguồn gốc Việt Nam hoặc thân nhân là người Việt Nam (Bao gồm vợ, chồng, bố mẹ, con, ông bà....);
e) Người nước ngoài vào Việt Nam theo diện nhà ngoại giao, báo chí theo quy định về ngoại giao và luật báo chí .....
4. KÝ HIỆU VÀ THỜI HẠN CỦA THẺ TẠM TRÚ TẠI VIỆT NAM
Ký hiệu của thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực (Visa).
a) Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1: Thời hạn: Không quá 10 năm
Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1 cấp cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề, địa bàn ưu đãi.
b) Thẻ tạm trú ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2, DH: Không quá 05 năm
- Thẻ tạm trú ký hiệu NG3 cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế thuộc Liên Hợp Quốc và gia đình (vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi cùng).
- Thẻ tạm trú ký hiệu LS cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- Thẻ tạm trú ký hiệu LV1, LV2 cấp cho người làm việc với các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể trung ương (LV1) hoặc các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp có địa vị pháp lý tại Việt Nam (LV2).
- Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT2 cấp cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề, địa bàn khuyến khích.
- Thẻ tạm trú ký hiệu DH cấp cho người nước ngoài vào thực tập, học tập tại Việt Nam.
c) Thẻ tạm trú ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT: Không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú ký hiệu NN1 cấp cho Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Thẻ tạm trú ký hiệu NN2 cấp cho Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, tổ chức kinh tế, văn hóa, chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT3 cấp cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp từ 3 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng
- Thẻ tạm trú ký hiệu TT cấp cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài có thẻ tạm trú
d) Thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1, LĐ2, PV1: Không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú ký hiệu PV1 cấp cho phóng viên, nhà báo thường trú tại Việt Nam.
- Thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1, LĐ2 cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. LĐ1 là trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động, còn LĐ2 là trường hợp phải có giấy phép lao động.
Lưu ý quan trọng:
Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp sẽ luôn ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Điều này có nghĩa là bạn cần đảm bảo hộ chiếu của mình còn đủ thời hạn hiệu lực để được cấp thẻ tạm trú với thời gian mong muốn. Khi thẻ tạm trú hết hạn, bạn có thể nộp hồ sơ xin cấp mới nếu vẫn đủ điều kiện theo quy định pháp luật.
5. ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:
- Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
- Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu bằng thời hạn của thời hạn thẻ tạm trú dự kiến xin.
- Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định.
- Người nước ngoài phải có các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật để chứng minh thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú.
6. HỒ SƠ CẤN CHUẨN BỊ ĐỂ LÀM THẺ TẠM TRÚ TẠI VIỆT NAM
a) Hộ chiếu;
b) Thị thực nhập cảnh có ký hiệu : LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
c) Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài: Đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
d) Các Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú.
Tùy từng đối tượng, có thể bao gồm các giấy tờ sau:
Đối với nhà đầu tư:
- Giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư tại Việt Nam (Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp); giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc góp vốn.
- Tùy theo loại hình đầu tư và mức vốn, sẽ có các ký hiệu thẻ tạm trú khác nhau (ĐT1, ĐT2, ĐT3) với thời hạn khác nhau.
Đối với người lao động:
- Bản sao có chứng thực Giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chức bảo lãnh (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động, Quyết định thành lập, v.v. - Bản sao công chứng).
- Tờ khai đăng ký mẫu dấu và chữ ký của pháp nhân (Mẫu NA16) nếu lần đầu làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Giấy giới thiệu cho nhân viên đi làm thủ tục.
Đối với trường hợp thăm thân (ví dụ: vợ/chồng, cha/mẹ, con của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú):
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu là vợ/chồng).
- Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (nếu là cha/mẹ/con).
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của người Việt Nam hoặc thẻ tạm trú của người nước ngoài bảo lãnh.
- Bản sao công chứng sổ hộ khẩu Việt Nam của người Việt Nam bảo lãnh.
Đối với các trường hợp khác:
Sẽ có các giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú phù hợp với quy định của pháp luật (ví dụ: học sinh/sinh viên cần giấy tờ của trường học, phóng viên cần giấy phép báo chí...).
7. PHÍ DỊCH VỤ LÀM THẺ TẠM TRÚ TẠI VIỆT NAM CỦA LUẬT THỦY NGỌC
Phí dịch vụ xin Visa đầu tư tại Luật Thủy Ngọc từ 11.000.000 VND.
Thời gian thực hiện : Từ 10–15 ngày làm việc.
Phí dịch vụ vụ nêu trên chỉ mang tính tham khảo, hãy liên hệ với Luật Thủy Ngọc để được báo giá chi tiết.
8. DỊCH VỤ LÀM THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM CỦA LUẬT THỦY NGỌC
a) Tư vấn pháp lý ban đầu:
- Xác định diện được cấp thẻ tạm trú phù hợp với mục đích và tình trạng của người nước ngoài (lao động, đầu tư, thăm thân, du học, v.v.).
- Tư vấn về các điều kiện, tiêu chuẩn cần đáp ứng để được cấp thẻ tạm trú.
- Tư vấn về thời hạn thẻ tạm trú có thể được cấp tùy theo từng trường hợp.
b) Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ:
- Cung cấp danh sách các tài liệu cần thiết cụ thể cho từng trường hợp.
- Hướng dẫn chuẩn bị, dịch thuật công chứng (nếu cần) các giấy tờ, đảm bảo tính hợp lệ của hồ sơ.
- Hỗ trợ soạn thảo các văn bản, đơn từ theo mẫu quy định của cơ quan xuất nhập cảnh (Mẫu NA6, NA7, NA8, NA16...).
c) Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố.
- Theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ và thông báo thường xuyên cho khách hàng.
- Làm việc với cơ quan chức năng khi có yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ.
- Nhận kết quả (thẻ tạm trú) và bàn giao cho khách hàng.
d) Các dịch vụ hỗ trợ khác (nếu cần):
Gia hạn visa, chuyển đổi visa (nếu người nước ngoài đang ở Việt Nam với loại visa không phù hợp để xin thẻ tạm trú).
Xin Giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn giấy phép lao động (đối với diện lao động).
Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến cư trú, thuế, bảo hiểm cho người nước ngoài tại Việt Nam.
9. QUY TRÌNH DỊCH VỤ LÀM THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Bước 1: Tư vấn ban đầu
- Đánh giá tình trạng và mục đích lưu trú của người nước ngoài để xác định loại thẻ tạm trú phù hợp và các giấy tờ cần thiết.
- Người nước ngoài thuộc đối tượng nào? (Lao động, nhà đầu tư, thăm thân, du học, phóng viên, v.v.). Điều này quyết định loại thẻ tạm trú (LĐ, ĐT, TT, DH, PV, v.v.) và các giấy tờ bổ sung cần thiết.
- Mục đích lưu trú tại Việt Nam là gì? (Ví dụ: làm việc, đầu tư, đoàn tụ gia đình).
- Hộ chiếu của người nước ngoài còn hạn bao lâu? Thẻ tạm trú sẽ không có thời hạn dài hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
- Hướng dẫn và hỗ trợ người nước ngoài chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
- Hồ sơ sẽ bao gồm các giấy tờ chung và giấy tờ bổ sung tùy theo từng trường hợp:
Giấy tờ chung (bắt buộc cho mọi trường hợp):
- Hộ chiếu gốc của người nước ngoài: Còn hạn sử dụng theo quy định (thường là tối thiểu 13 tháng kể từ ngày dự kiến cấp thẻ tạm trú).
- Ảnh thẻ của người nước ngoài (nền trắng, chụp rõ mặt).
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài: Đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú.
Giấy tờ bổ sung (tùy theo từng trường hợp):
- Đối với người lao động: Giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (bản sao có chứng thực). Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của công ty bảo lãnh (đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập, v.v. - bản sao công chứng).
- Đối với nhà đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao công chứng).
- Đối với trường hợp thăm thân: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, hoặc các giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (bản sao công chứng). Giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) và Sổ hộ khẩu của người Việt Nam bảo lãnh (bản sao công chứng).
- Đối với các trường hợp khác: Các giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú (ví dụ: xác nhận của trường học, giấy phép hoạt động báo chí...).
Lưu ý về giấy tờ:
- Các giấy tờ nước ngoài thường yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.
- Tất cả bản sao phải được công chứng hoặc chứng thực.
Bước 3: Nộp hồ sơ
Đại diện người nước ngoài sẽ nộp hồ sơ tại:
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Nơi cơ quan, tổ chức bảo lãnh đặt trụ sở hoặc cá nhân bảo lãnh cư trú.
Bước 4: Theo dõi và bổ sung (nếu có):
Theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ và hỗ trợ bổ sung giấy tờ nếu có yêu cầu từ cơ quan chức năng.
Bước 5: Nhận kết quả
Nhận thẻ tạm trú và bàn giao lại cho người nước ngoài.
Địa điểm nhận: Tại nơi đã nộp hồ sơ.
10. TẠI SAO NÊN SỬ DỤNG DỊCH LÀM THẺ TẠM TRÚ QUA CÔNG TY LUẬT?
a) Đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật
Công ty luật có đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý chuyên sâu, am hiểu hệ thống pháp luật Việt Nam, đảm bảo hồ sơ xin visa, thẻ tạm trú, giấy phép lao động được chuẩn bị đúng luật, hợp lệ và đầy đủ.
Pháp luật Việt Nam liên quan đến xuất nhập cảnh và cư trú cho người nước ngoài khá phức tạp và thường xuyên có sự thay đổi, cập nhật. Các công ty luật chuyên nghiệp luôn cập nhật những quy định mới nhất, đảm bảo hồ sơ của bạn tuân thủ đúng luật.
Quy trình xin cấp thẻ tạm trú bao gồm nhiều bước, yêu cầu chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác. Công ty luật có kinh nghiệm sẽ hướng dẫn bạn từng bước, từ việc thu thập giấy tờ đến nộp hồ sơ và theo dõi kết quả, tránh những sai sót không đáng có.
b) Tiết kiệm thời gian và công sức
Giảm thiểu thủ tục hành chính: Việc tự thực hiện thủ tục xin thẻ tạm trú có thể tốn rất nhiều thời gian và công sức, đặc biệt nếu bạn không quen thuộc với quy trình hành chính tại Việt Nam hoặc không có đủ thời gian để đi lại, chờ đợi.
Xử lý nhanh chóng: Các công ty luật thường có kinh nghiệm làm việc với các cơ quan chức năng, giúp đẩy nhanh quá trình xử lý hồ sơ và cấp thẻ tạm trú trong thời gian sớm nhất.
c) Đảm bảo tính chính xác và hiệu quả
Hồ sơ chuẩn xác: Công ty luật sẽ kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ của bạn một cách chính xác, đảm bảo không thiếu sót giấy tờ hay thông tin, từ đó giảm thiểu khả năng hồ sơ bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung.
Giải quyết vấn đề phát sinh: Trong quá trình xin thẻ tạm trú, có thể phát sinh nhiều vấn đề hoặc yêu cầu bổ sung từ cơ quan chức năng. Công ty luật sẽ có kinh nghiệm để xử lý và giải quyết các vấn đề này một cách chuyên nghiệp, đảm bảo quyền lợi của bạn.
d) Tư vấn chính xác, chuyên biệt theo từng trường hợp
Công ty luật không chỉ làm thủ tục mà còn:
- Đánh giá năng lực đầu tư, mục đích nhập cảnh, tạm trú;
- Tư vấn loại visa, thẻ tạm trú phù hợp nhất;
- Đề xuất phương án phù hợp cho kế hoạch cư trú lâu dài hoặc chuyển sang thẻ tạm trú.
e) Xử lý hồ sơ phức tạp và rủi ro cao
Với hồ sơ bị thiếu, không rõ ràng hoặc có lịch sử bị từ chối, công ty luật sẽ:
- Soạn văn bản giải trình hợp pháp;
- Tư vấn chứng minh năng lực đầu tư, mục đích cư trú hợp pháp;
- Làm việc với cơ quan chức năng theo quy trình đúng quy định.
g) Chịu trách nhiệm pháp lý, cam kết minh bạch
- Công ty luật hoạt động dưới sự giám sát của Sở Tư pháp.
- Có hợp đồng dịch vụ rõ ràng, hóa đơn tài chính đầy đủ, chịu trách nhiệm pháp lý về nội dung tư vấn.
- Giúp khách hàng yên tâm hơn so với các dịch vụ môi giới không có tư cách pháp nhân.
h) Hỗ trợ chuyên sâu các thủ tục liên quan
Ngoài xin thẻ tạm trú, công ty luật còn hỗ trợ:
- Thành lập công ty cho nhà đầu tư nước ngoài;
- Xin Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Dịch vụ khai thuế, kế toán cho doanh nghiệp;
- Tư vấn pháp lý lâu dài cho doanh nghiệp FDI.
- Tư vấn pháp lý liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài tại Việt Nam, các quy định về visa, giấy phép lao động, đầu tư, kết hôn, v.v.
- Hỗ trợ các dịch vụ khác cho người nước ngoài như xin visa, gia hạn visa, làm giấy phép lao động, lý lịch tư pháp,…. Điều này giúp bạn có thể giải quyết nhiều vấn đề cùng một lúc tại một nơi.
Như vậy, sử dụng dịch vụ xin thẻ tạm trú qua công ty luật không chỉ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ chính xác, đúng luật mà còn đảm bảo tính pháp lý, tránh rủi ro và được hỗ trợ toàn diện cho kế hoạch đầu tư – cư trú lâu dài tại Việt Nam.
11. BẠN CHỌN DỊCH VỤ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY LUẬT THỦY NGỌC VÌ?
a) Chuyên môn pháp lý chuyên sâu, đảm bảo đúng luật
Với sự am hiểu sâu sắc về luật pháp và kinh nghiệm thực tế, Luật Thủy Ngọc tin giúp khách hàng giải quyết mọi vấn đề pháp lý một cách tối ưu nhất.
Đội ngũ luật sư tại Thủy Ngọc có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, xuất nhập cảnh, cư trú.
Am hiểu hệ thống pháp luật Việt Nam, đảm bảo hồ sơ xin thẻ tạm trú được soạn đúng quy định, tránh rủi ro pháp lý.
b) Tư vấn tận tâm, giải pháp phù hợp từng trường hợp
Mỗi hồ sơ được tư vấn và xử lý riêng biệt, phù hợp theo nhu cầu của từng nhà đầu tư.
Hỗ trợ từ khâu thành lập công ty, xin visa, đến thẻ tạm trú, tư vấn pháp lý lâu dài.
c) Xử lý nhanh, minh bạch, rõ ràng
Luậtt Thủy Ngọc tuân thủ nguyên tắc trung thực, minh bạch và đạo đức trong mọi hoạt động pháp lý.
Quy trình làm việc rõ ràng, có hợp đồng, báo giá, hóa đơn đầy đủ.
Cam kết tiến độ và kết quả, luôn cập nhật tình trạng hồ sơ cho khách hàng.
d) Dịch vụ trọn gói, tiết kiệm thời gian và chi phí
Dịch vụ bao gồm:
- Tư vấn pháp lý;
- Soạn hồ sơ, dịch thuật, công chứng;
- Hợp pháp hóa lãnh sự;
- Nộp và nhận kết quả
- Khách hàng không phải đi lại nhiều hoặc tự xử lý thủ tục phức tạp.
e) Đa dạng dịch vụ pháp lý
Ngoài dịch vụ liên quan đến cư trú (như thẻ tạm trú), công ty còn cung cấp nhiều dịch vụ pháp lý khác như tư vấn pháp luật uy tín, tư vấn hợp đồng, thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài, thực hiện thủ tục đầu tư, thành lập công ty, thuế kế toán, sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp dân sự, hình sự, bất động sản, v.v. Điều này cho thấy họ có kiến thức và kinh nghiệm rộng trong nhiều lĩnh vực pháp luật.
g) Đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu
Công ty luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, tận tâm và chu đáo trong mọi tư vấn và hỗ trợ pháp lý.
h) Cam kết đồng hành pháp lý dài hạn
Không chỉ xin visa, thẻ tạm trú một lần, Luật Thủy Ngọc hướng tới đồng hành lâu dài cùng với khách hàng.
Hỗ trợ tư vấn các vấn đề pháp lý doanh nghiệp, thuế, kế toán, hợp đồng, lao động, giải quyết tranh chấp…
12. TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH VỤ THẺ TẠM TRÚ TẠI VIỆT NAM
1. Thẻ tạm trú là gì và có vai trò như thế nào?
Trả lời:
Thẻ tạm trú (Temporary Residence Card) là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp cho người nước ngoài, cho phép họ cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần xin cấp thị thực (visa) mới cho mỗi lần nhập cảnh. Vai trò chính của thẻ tạm trú là tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài sinh sống, làm việc, đầu tư hoặc thăm thân tại Việt Nam một cách ổn định và lâu dài.
2. Các đối tượng phổ biến nào đủ điều kiện xin cấp thẻ tạm trú?
Trả lời:
Các đối tượng phổ biến bao gồm:
Người nước ngoài có giấy phép lao động còn thời hạn.
Nhà đầu tư nước ngoài có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương.
Người đứng đầu văn phòng đại diện, dự án của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
Trưởng văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Vợ/chồng, con cái dưới 18 tuổi của những đối tượng trên (người được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ, ĐT, TT, PV1, VR, NG3...).
Người nước ngoài được miễn giấy phép lao động theo quy định pháp luật.
3. Điều kiện chung để một người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú là gì?
Trả lời:
Các điều kiện cơ bản bao gồm:
Có hộ chiếu hợp lệ, còn thời hạn theo quy định (thông thường còn hạn ít nhất 06 tháng so với thời hạn dự kiến của thẻ tạm trú).
Có visa (thị thực) đang sử dụng với mục đích phù hợp (ví dụ: visa lao động LĐ, visa đầu tư ĐT, visa thăm thân TT).
Có tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan tại Việt Nam bảo lãnh hoặc là người thân được bảo lãnh.
Không thuộc diện cấm nhập cảnh hoặc buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam.
4. Thẻ tạm trú có những ký hiệu (mục đích) nào và ý nghĩa của chúng?
Trả lời:
Các ký hiệu phổ biến và ý nghĩa:
LĐ: Cấp cho người nước ngoài vào lao động.
ĐT: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
TT: Cấp cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT, LĐ, PV1, VR, NG3.
PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
VR: Cấp cho người vào thăm thân hoặc các mục đích khác.
NG3: Cấp cho người nước ngoài vào làm việc với các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
5. Thời hạn tối đa của thẻ tạm trú đối với các loại đối tượng khác nhau là bao lâu?
Trả lời:
LĐ, ĐT: Tối đa 5 năm.
PV1: Tối đa 5 năm.
NN3, NG4: Tối đa 3 năm.
TT, VR: Tối đa 2 năm.
Lưu ý: Thời hạn của thẻ tạm trú không được vượt quá thời hạn còn lại của hộ chiếu.
6. Hồ sơ cơ bản để xin cấp thẻ tạm trú gồm những gì?
Trả lời:
01 Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).
01 Đơn xin cấp thẻ tạm trú của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh (Mẫu NA7).
Hộ chiếu gốc còn thời hạn và bản sao công chứng.
Bản sao thị thực (visa) đang sử dụng.
02 ảnh 2x3cm nền trắng, không đeo kính.
Giấy phép lao động (đối với diện LĐ) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với diện ĐT).
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của đơn vị bảo lãnh.
Giấy xác nhận đăng ký tạm trú của công an địa phương.
Giấy tờ chứng minh quan hệ (đối với diện TT: Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh).
Biên lai nộp lệ phí.
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan xuất nhập cảnh tùy trường hợp cụ thể.
7. Nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú ở đâu và thời gian xử lý bao lâu?
Trả lời:
Hồ sơ được nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đơn vị bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi người nước ngoài đăng ký tạm trú. Thời gian xử lý thông thường là 05 - 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8. Thẻ tạm trú có giá trị như visa không? Có cho phép xuất nhập cảnh nhiều lần không?
Trả lời:
Có, thẻ tạm trú có giá trị như một loại visa dài hạn và cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh Việt Nam nhiều lần trong suốt thời hạn hiệu lực của thẻ mà không cần xin visa mới cho mỗi lần.
9. Giấy phép lao động có phải là điều kiện bắt buộc để xin thẻ tạm trú không?
Trả lời:
Đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, giấy phép lao động (hoặc quyết định miễn giấy phép lao động) là điều kiện bắt buộc để được cấp thẻ tạm trú với ký hiệu LĐ. Tuy nhiên, đối với các đối tượng khác như nhà đầu tư, vợ/chồng, con, họ không cần giấy phép lao động để xin thẻ tạm trú.
10. Có thể chuyển đổi loại hình thẻ tạm trú không? (Ví dụ: từ thăm thân sang lao động)
Trả lời:
Về nguyên tắc, việc chuyển đổi mục đích của thẻ tạm trú sẽ cần thực hiện các thủ tục tương ứng với mục đích mới. Ví dụ, nếu đang có thẻ tạm trú diện thăm thân và muốn làm việc, người nước ngoài cần xin giấy phép lao động trước, sau đó mới có thể xin cấp thẻ tạm trú diện lao động.
11. Quy trình gia hạn thẻ tạm trú có khác gì so với xin cấp mới?
Trả lời:
Quy trình gia hạn thẻ tạm trú tương tự như xin cấp mới, với các bước chuẩn bị hồ sơ và nộp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Tuy nhiên, trong hồ sơ gia hạn, bạn cần cung cấp thêm thẻ tạm trú cũ và đảm bảo các điều kiện để được gia hạn (ví dụ: giấy phép lao động còn hạn, doanh nghiệp vẫn hoạt động).
12. Trường hợp nào thẻ tạm trú có thể bị từ chối cấp hoặc thu hồi?
Trả lời:
Thẻ tạm trú có thể bị từ chối hoặc thu hồi nếu:
* Người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam.
* Thông tin trong hồ sơ giả mạo hoặc không chính xác.
* Không còn đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú (ví dụ: giấy phép lao động bị thu hồi, doanh nghiệp bảo lãnh giải thể, phá sản).
* Ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội.
13. Thẻ tạm trú có cho phép người nước ngoài làm việc tự do không?
Trả lời:
Không. Thẻ tạm trú chỉ hợp pháp hóa việc cư trú theo mục đích đã được cấp (lao động, đầu tư, thăm thân...). Người nước ngoài không được phép làm việc tự do hoặc làm công việc khác với mục đích đã được phê duyệt trong thẻ tạm trú. Mọi hoạt động lao động phải được cấp phép theo đúng quy định.
14. Nếu tôi đổi hộ chiếu mới, thẻ tạm trú cũ có còn hiệu lực không?
Trả lời:
Khi đổi hộ chiếu mới, thẻ tạm trú cũ trên hộ chiếu cũ sẽ không còn hiệu lực. Bạn cần làm thủ tục chuyển đổi thẻ tạm trú sang hộ chiếu mới tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Đây là một thủ tục bắt buộc để đảm bảo bạn vẫn cư trú hợp pháp.
15. Thẻ tạm trú có thể thay thế Giấy chứng nhận đăng ký tạm trú không?
Trả lời:
Không. Thẻ tạm trú là giấy tờ cho phép cư trú dài hạn và xuất nhập cảnh, trong khi Giấy chứng nhận đăng ký tạm trú là giấy tờ xác nhận việc đăng ký nơi ở của người nước ngoài tại công an địa phương. Hai loại giấy tờ này có chức năng khác nhau và bổ sung cho nhau. Việc đăng ký tạm trú là bắt buộc đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
16. Trách nhiệm của đơn vị bảo lãnh người nước ngoài xin thẻ tạm trú là gì?
Trả lời:
Đơn vị bảo lãnh (doanh nghiệp, tổ chức) có trách nhiệm:
* Đảm bảo tính trung thực của hồ sơ.
* Quản lý hoạt động của người nước ngoài tại Việt Nam theo đúng quy định pháp luật.
* Kịp thời thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh khi người nước ngoài thay đổi địa chỉ cư trú, chấm dứt hợp đồng lao động/đầu tư, hoặc có các vấn đề phát sinh khác.
* Hỗ trợ người nước ngoài trong các vấn đề liên quan đến cư trú.
17. Thẻ tạm trú có giá trị ở các tỉnh, thành phố khác không?
Trả lời:
Thẻ tạm trú có giá trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên, người nước ngoài cần đảm bảo việc đăng ký tạm trú tại công an địa phương nơi mình đang sinh sống.
18. Tôi có thể tự làm hồ sơ xin thẻ tạm trú hay nên sử dụng dịch vụ?
Trả lời:
Bạn có thể tự làm hồ sơ nếu nắm vững quy định pháp luật và quy trình. Tuy nhiên, việc sử dụng dịch vụ của các công ty luật hoặc đơn vị chuyên về xuất nhập cảnh được khuyến nghị vì họ có kinh nghiệm, cập nhật luật mới, giúp hồ sơ chính xác, tiết kiệm thời gian và xử lý các vấn đề phát sinh hiệu quả hơn.
19. Nếu thẻ tạm trú bị mất hoặc hỏng, tôi phải làm gì?
Trả lời:
Khi mất hoặc hỏng thẻ tạm trú, bạn cần:
* Báo mất: Thông báo ngay cho công an địa phương nơi xảy ra mất mát để làm báo mất (có xác nhận của công an).
* Xin cấp lại: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại thẻ tạm trú, bao gồm đơn đề nghị, hộ chiếu, bản sao báo mất, ảnh và các giấy tờ liên quan khác. Hồ sơ nộp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
20. Thẻ tạm trú có ảnh hưởng đến việc mua tài sản tại Việt Nam của người nước ngoài không?
Trả lời:
Thẻ tạm trú tự thân không trực tiếp cho phép người nước ngoài mua tài sản như nhà ở, đất đai tại Việt Nam. Quyền sở hữu tài sản của người nước ngoài được quy định bởi các luật chuyên biệt (ví dụ: Luật Nhà ở đối với nhà ở). Tuy nhiên, việc có thẻ tạm trú cho thấy người nước ngoài cư trú hợp pháp, điều này là một trong những điều kiện cần để xem xét các quyền khác liên quan đến tài sản theo quy định pháp luật.
Bạn đang tìm dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam?
Để biết thêm thông tin về dịch vụ và phí dịch vụ làm thẻ tạm trú của chúng tôi
Mời quý khách liên hệ Công ty Luật TNHH Thủy Ngọc như sau:
Địa chỉ, email và số điện thoại liên lạc (Xem chi tiết)
Luật Thủy Ngọc sẽ đáp ứng các yêu cầu quả Quý khách hàng một cách chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả
Địa chỉ: Số 9 Phan Kế Bính, Phường Tân Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
ĐT: 0942.050.407 - Email: ngocthu@thuyngoclaw.com