CONG TY LUAT THUY NGOC
Tiếng Việt   English  

Dịch Vụ Xin Visa Đầu Tư Cho Nhà Đầu Tư Nước Ngoài Tại Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam

DỊCH VỤ VISA ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI TP HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM

Chuyên nghiệp, tận tâm, trách nhiệm, giá cả hợp lý

Địa chỉ: Số 9 Phan Kế Bính, Phường Tân Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

ĐT: 0942.050.407 - Email: ngocthu@thuyngoclaw.com

---------

MỤC LỤC

1

Dịch vụ xin visa đầu tư là gì?

2

Ký hiệu các loại visa và thời hạn của từng loại visa đầu tư tại Việt Nam

3

Điều kiện để người nước ngoài được cấp visa đầu tư (ĐT) tại Việt Nam

4

Phí dịch vụ xin cấp visa đầu tư tại Việt Nam của Luật Thủy Ngọc

5

Công việc của Luật Thủy Ngọc khi thực hiện dịch vụ xin cấp visa đầu tư

6

Quy trình xin cấp visa đầu tư tại Việt Nam

7

Hồ sơ xin cấp visa đầu tư tại Việt Nam

8

Tại sao nên sử dụng dịch vụ xin cấp visa qua công ty luật?

9

Bạn chọn dịch vụ pháp lý của Công ty Luật Thủy Ngọc?

10

Trả lời một số câu hỏi liên quan đến dịch vụ xin visa đầu tư tại Việt Nam

1. DỊCH VỤ XIN VISA ĐẦU TƯ LÀ GÌ?

Dịch vụ xin visa đầu tư là hoạt động hỗ trợ cho nhà đầu tư nước ngoài hoàn tất thủ tục xin cấp thị thực (visa) để nhập cảnh, xuất cảnh, lưu trú hợp pháp tại Việt Nam. Tại Việt Nam dịch vụ này thường do các công ty luật, công ty dịch có chuyên môn thực hiện.

Visa đầu tư là loại visa cấp cho các đối tượng là nhà đầu tư nước ngoài đứng ra thành lập hoặc góp vốn vào doanh nghiệp, công ty tại Việt Nam.

Visa đầu tư Việt Nam là một loại giấy phép cho phép người nước ngoài nhập cảnh và cư trú tại Việt Nam với mục đích đầu tư. Đối tượng được cấp visa này thường là những nhà đầu tư, doanh nhân và những cá nhân có ý định tham gia vào hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

2. KÝ HIỆU CÁC LOẠI VISA VÀ THỜI HẠN CỦA TỪNG LOẠI VISA ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, căn cứ vào giá trị vốn góp thì Visa đầu tư được chia làm 4 loại:

a) Visa đầu tư: ĐT1

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

Thời hạn của Visa ĐT1 không quá 05 năm.

Được cấp thẻ tạm trú. Thời hạn thẻ tạm trú: Tối đa 10 năm

b) Visa đầu tư: ĐT2

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

Thời hạn của Visa ĐT2 không quá 05 năm.

Được cấp thẻ tạm trú. Thời hạn thẻ tạm trú: Tối đa 05 năm

c) Visa đầu tư: ĐT3

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

Thời hạn Visa ĐT3 không quá 03 năm.

Được cấp thẻ tạm trú. Thời hạn thẻ tạm trú: Tối đa 03 năm

d) Visa đầu tư: ĐT4

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

Thời hạn Visa ĐT4 không quá 12 tháng.

Visa ĐT4 không được cấp thẻ tạm trú

3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP VISA ĐẦU TƯ (ĐT) TẠI VIỆT NAM

Để được cấp visa đầu tư tại Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Hộ chiếu phải còn hiệu lực ít nhất 13 tháng kể từ thời điểm đăng ký.

- Có giấy tờ chứng minh nhà đầu tư tại Việt Nam.

Giấy tờ đó có thể là:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đầu tư;

- Giấy chứng nhận phần vốn góp/cổ phần tại doanh nghiệp;

- Giấy tờ tài liệu khác có liên quan chứng minh người nước ngoài là diện đầu tư theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và đầu tư Việt Nam.

Vậy làm thế nào nào để người nước ngoài trở thành nhà đầu tư tại Việt Nam?

Hiện nay, người nước ngoài có thể lựa chọn 1 trong 5 hình thức đầu tư sau:

- Đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế (thành lập doanh nghiệp mới tại Việt Nam để thực hiện dự án)

- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của doanh nghiệp đã được thành lập tại Việt Nam)

- Thực hiện dự án đầu tư.

- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam)

- Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (Hay còn gọi là Hợp đồng dự án PPP – là Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài và Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam).

4. PHÍ DỊCH VỤ XIN CẤP VISA ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM CỦA LUẬT THỦY NGỌC

Phí dịch vụ xin Visa đầu tư tại Luật Thủy Ngọc từ 11.000.000 VND.

Thời gian thực hiện Từ : 07–12 ngày làm việc.

Phí dịch vụ vụ nêu trên chỉ mang tính tham khảo, hãy liên hệ với Luật Thủy Ngọc để được báo giá chi tiết.

5. CÔNG VIỆC CỦA LUẬT THỦY NGỌC KHI THỰC HIỆN DỊCH VỤ XIN CẤP VISA ĐẦU TƯ

Khi thực hiện dịch vụ xin cấp visa đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Thủy Ngọc sẽ thực hiện các công việc sau:

- Tư vấn pháp lý ban đầu: Hướng dẫn chọn loại visa phù hợp;

- Soạn thảo và rà soát hồ sơ: Tờ khai, Đơn xin cấp visa, Giấy CNĐKDN, Giấy CNĐT;

- Hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật: Dịch và công chứng giấy tờ công ty mẹ, hộ chiếu;

- Soạn thư mời/bảo lãnh visa: Doanh nghiệp Việt Nam đứng ra bảo lãnh;

- Nộp hồ sơ và theo dõi: Tại Cục Xuất Nhập Cảnh hoặc Lãnh sự/ĐSQ VN;

- Nhận kết quả visa và bàn giao: Giao visa cho khách hàng hoặc gửi kết quả điện tử.

- Tư vấn thủ tục xin thẻ tạm trú (TRC): Nếu khách muốn cư trú dài hạn.

6. QUY TRÌNH XIN CẤP VISA ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

Bước 1: Thành lập công ty tại Việt Nam (nếu chưa có)

Nhà đầu tư nước ngoài phải thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào doanh nghiệp tại Việt Nam.

Hồ sơ thành lập công ty gồm:

- Giấy tờ cá nhân hợp lệ của nhà đầu tư (hộ chiếu, giấy ủy quyền…);

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC);

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) (nếu có);

Bạn có thể tham khảo dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại đây:

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (chi tiết)

Bước 2. Xin văn bản chấp thuận nhập cảnh cho nhà đầu tư

Doanh nghiệp có vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài làm hồ sơ xin văn bản chấp thuận nhập cảnh cho cho nhà đầu tư nước ngoài.

Cơ quan tiếp nhận: Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Xuất nhập cảnh tỉnh/thành phố.

Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị xét duyệt nhập cảnh do doanh nghiệp bảo lãnh ký tên, đóng dấu;

- Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư (còn hạn ít nhất 6 tháng);

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) của công ty tại Việt Nam;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) (nếu có);

- Giấy tờ chứng minh nhà đầu tư đã góp vốn;

- Lịch trình nhập cảnh (dự kiến thời gian, nơi nhận visa, lý do nhập cảnh).

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp visa đầu tư tại Việt Nam

Sau khi được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp văn bản chấp thuận nhập cảnh cho nhà đầu tư, nhà đầu tư chuẩn bị:

- Công văn nhập cảnh (bản chính);

- Hộ chiếu gốc;

- Ảnh 4x6 cm (nền trắng, chụp gần đây);

- Tờ khai đề nghị cấp thị thực;

- Lệ phí visa theo quy định.

Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp visa đầu tư tại cơ quan ngoại giao của Việt Nam theo quy định.

Bước 4: Nhận kết quả visa đầu tư Việt Nam

Sau khi nộp hồ sơ và nhận giấy hẹn, doanh nghiệp bảo lãnh sẽ đến lấy kết quả theo thời gian quy định.

Bước 5. Xin cấp thẻ tạm trú (nếu có nhu cầu)

Sau khi được cấp visa đầu tư. Nếu nhà đầu tư muốn lưu trú dài hạn, nên xin cấp Thẻ tạm trú (TRC) với thời hạn tương ứng visa ĐT1, ĐT2, ĐT3.

Hồ sơ nhà nhà đầu tư chuẩn bị bao gồm:

- Hộ chiếu gốc;

- Visa đầu tư còn thời hạn;

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) của công ty tại Việt Nam;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) (nếu có);

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) (nếu có);

- Giấy đăng ký tạm trú có xác nhận của công an phường/xã nơi cư trú;

- Ảnh 2x3 cm (2 tấm);

- Lệ phí thẻ tạm trú theo thời hạn xin cấp.

Lưu ý quan trọng:

- Nhà đầu tư nên thực hiện đầy đủ nghĩa vụ góp vốn như cam kết mới đủ điều kiện xin visa dài hạn hoặc thẻ tạm trú.

- Có thể ủy quyền cho công ty luật hoặc đơn vị dịch vụ thực hiện thủ tục.

MỤC LỤC

1

Dịch vụ xin visa đầu tư là gì?

2

Ký hiệu các loại visa và thời hạn của từng loại visa đầu tư tại Việt Nam

3

Điều kiện để người nước ngoài được cấp visa đầu tư (ĐT) tại Việt Nam

4

Phí dịch vụ xin cấp visa đầu tư tại Việt Nam của Luật Thủy Ngọc

5

Công việc của Luật Thủy Ngọc khi thực hiện dịch vụ xin cấp visa đầu tư

6

Quy trình xin cấp visa đầu tư tại Việt Nam

7

Hồ sơ xin cấp visa đầu tư tại Việt Nam

8

Tại sao nên sử dụng dịch vụ xin cấp visa qua công ty luật?

9

Bạn chọn dịch vụ pháp lý của Công ty Luật Thủy Ngọc?

10

Trả lời một số câu hỏi liên quan đến dịch vụ xin visa đầu tư tại Việt Nam

7. HỒ SƠ XIN CẤP VISA ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

a) Xin cấp visa đầu tư bạn cần chuẩn bị hồ sơ giấy tờ sau đây:

- Hộ chiếu gốc còn thời hạn theo quy định;

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) của công ty tại Việt Nam (bản sao công chứng);

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) (nếu có);

- Ảnh;

- Giấy tờ chứng minh nhà đầu tư đã góp vốn;

- Bản đăng ký tạm trú theo quy định.

b) Nơi nộp hồ sơ xin cấp Visa đầu tư

- Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam;

- Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi công ty bảo lãnh có trụ sở chính.

c) Thời gian thực hiện

- Thông thường visa đầu tư sẽ được cấp trong thời gian từ 5 – 7 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ không tính ngày nghỉ, lễ.

- Ngoài ra còn tùy thuộc vào từng quốc tịch mà ngày có công văn chấp thuận sẽ nhanh hay chậm.

8. TẠI SAO NÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ XIN CẤP VISA QUA CÔNG TY LUẬT?

a) Đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật

Công ty luật có đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý chuyên sâu.

Am hiểu hệ thống pháp luật Việt Nam về:

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài;

- Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, các nghị định và thông tư liên quan.

- Đảm bảo hồ sơ xin visa được chuẩn bị đúng luật, hợp lệ và đầy đủ.

b) Tư vấn chính xác, chuyên biệt theo từng trường hợp

Công ty luật không chỉ làm thủ tục mà còn:

- Đánh giá năng lực đầu tư, mục đích nhập cảnh;

- Tư vấn loại visa phù hợp nhất (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4);

- Đề xuất phương án phù hợp cho kế hoạch cư trú lâu dài hoặc chuyển sang thẻ tạm trú.

c) Xử lý hồ sơ phức tạp và rủi ro cao

Với hồ sơ bị thiếu, không rõ ràng hoặc có lịch sử bị từ chối visa, công ty luật:

- Soạn văn bản giải trình hợp pháp;

- Tư vấn chứng minh năng lực đầu tư, mục đích hợp pháp;

- Làm việc với cơ quan chức năng theo quy trình đúng quy định.

d) Chịu trách nhiệm pháp lý, cam kết minh bạch

Công ty luật hoạt động dưới sự giám sát của Sở Tư pháp.

- Có hợp đồng dịch vụ rõ ràng, hóa đơn tài chính đầy đủ, chịu trách nhiệm pháp lý về nội dung tư vấn.

- Giúp khách hàng yên tâm hơn so với các dịch vụ môi giới không có tư cách pháp nhân.

e) Hỗ trợ chuyên sâu các thủ tục liên quan

Ngoài visa, công ty luật còn hỗ trợ:

- Thành lập công ty cho nhà đầu tư nước ngoài;

- Xin Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Dịch vụ khai thuế, kế toán cho doanh nghiệp;

- Xin thẻ tạm trú dài hạn, thẻ tạm trú cho vợ/chồng/con;

- Tư vấn pháp lý lâu dài cho doanh nghiệp FDI.

Như vậy, sử dụng dịch vụ xin visa qua công ty luật không chỉ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ chính xác, đúng luật mà còn đảm bảo tính pháp lý, tránh rủi ro và được hỗ trợ toàn diện cho kế hoạch đầu tư – cư trú lâu dài tại Việt Nam.

9. BẠN CHỌN DỊCH VỤ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY LUẬT THỦY NGỌC?

a) Chuyên môn pháp lý chuyên sâu, đảm bảo đúng luật

- Đội ngũ luật sư tại Thủy Ngọc có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực đầu tư, xuất nhập cảnh.

- Am hiểu hệ thống pháp luật Việt Nam, đảm bảo hồ sơ xin visa được soạn đúng quy định, tránh rủi ro pháp lý.

b) Tư vấn tận tâm, giải pháp phù hợp từng trường hợp

- Mỗi hồ sơ được tư vấn và xử lý riêng biệt, phù hợp theo nhu cầu của từng nhà đầu tư.

- Hỗ trợ từ khâu xin visa, đến thẻ tạm trú, thành lập công ty, tư vấn pháp lý lâu dài.

c) Xử lý nhanh, minh bạch, rõ ràng

- Quy trình làm việc rõ ràng, có hợp đồng, báo giá, hóa đơn đầy đủ.

- Cam kết tiến độ và kết quả, luôn cập nhật tình trạng hồ sơ cho khách hàng.

d) Dịch vụ trọn gói, tiết kiệm thời gian và chi phí

Dịch vụ bao gồm:

- Tư vấn pháp lý;

- Soạn hồ sơ, dịch thuật, công chứng;

- Hợp pháp hóa lãnh sự;

- Nộp và nhận kết quả visa.

Khách hàng không phải đi lại nhiều hoặc tự xử lý thủ tục phức tạp.

e) Cam kết đồng hành pháp lý dài hạn

- Không chỉ xin visa một lần, Luật Thủy Ngọc hướng tới đồng hành lâu dài cùng nhà đầu tư nước ngoài.

- Hỗ trợ tư vấn các vấn đề pháp lý doanh nghiệp, thuế, kế toán, hợp đồng, lao động, tranh chấp…

10. TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH VỤ XIN VISA ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

Câu hỏi 1: Có bao nhiêu loại visa đầu tư tại Việt Nam?

Trả lời:

Tùy thuộc vào mức vốn đầu tư của nhà đầu tư, theo pháp luật Việt Nam có 4 loại visa đầu tư chính: ĐT1, ĐT2, ĐT3, và ĐT4.

Câu hỏi 2: Visa đầu tư có thời hạn bao lâu?

Trả lời:

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thời hạn visa đầu tư như sau:

- Visa ký hiệu ĐT1 và ĐT2 có thời hạn lên đến 5 năm.

- Visa ĐT3 được cấp với thời hạn tối đa là 3 năm.

- Visa ĐT4 có thời hạn không quá 1 năm.

Câu hỏi 3: Điều kiện xin visa đầu tư là gì?

Trả lời:

Nhà đầu tư cần có hộ chiếu hợp lệ, giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư tại Việt Nam và đáp ứng các điều kiện về mức vốn đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Câu hỏi 4: Tài liệu chứng minh nhà đầu tư tại Việt Nam là gì?

Trả lời:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC) của công ty tại Việt Nam

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) (nếu có);

- Giấy tờ chứng minh nhà đầu tư đã góp đủ vốn;

Bạn có thể tham khảo dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại đây:

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (chi tiết)

Câu hỏi 5: Nhà đầu tư với vốn góp dưới 3 tỷ VND xin được loại visa đầu tư nào?

Trả lời:

Nhà đầu tư với vốn góp dướu 3 tỳ VND (Visa ĐT4) chỉ có một lựa chọn duy nhất là xin visa với thời hạn tối đa là không quá 12 tháng.

Luật Việt Nam quy định không cho phép nhà đầu tư diện này xin được bất kỳ loại thị thực nào khác ngoài loại này.

Câu hỏi 6: Visa đầu tư nào có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam?

Trả lời:

Visa có ký hiệu ĐT1; ĐT2; ĐT3 có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Câu hỏi 7: Nhà đầu tư nước ngoài nhập cảnh bằng Visa có ký hiệu ĐT4 thì có xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam được không?

Trả lời:

Không.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài nhập cảnh bằng Visa có ký hiệu ĐT4 thì không được cấp thẻ tạm trú.

Câu hỏi 8: Visa đầu tư ĐT1, ĐT2, ĐT3 có được cấp thẻ tạm trú không?

Trả lời:

Được.

Những nhà đầu tư theo diện này ngoài việc được xin cấp visa dài hạn có quyền lựa chọn việc xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn từ 1 năm đến 10 năm tùy vào từng trường hợp.

Câu hỏi 9: Visa du lịch sử dụng để làm việc tại Việt Nam được không?

Trả lời:

Không.

Người nước ngoài có Visa du lịch không được làm việc tại Việt Nam. Việc sử dụng visa du lịch vào mục đích khác là vi phạm các chính sách về xuất nhập cảnh của Việt Nam.

Câu hỏi 10: Nhà đầu tư nước ngoài nào không phải xin giấy phép lao động tại Việt Nam?

Trả lời

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các đối tượng sau không phải xin giấy phép lao động tại Việt Nam:

1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

Mặc dù không phải xin giấy phép lao động, nhưng vẫn phải làm thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Câu hỏi 11: Nhà đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng, có phải xin giấy phép lap động tại Việt Nam không?

Trả lời

Có.

Theo quy định của pháp luật Việt nam, phải xin giấy phép lao động.

Câu hỏi 12: Có thể chuyển đổi visa du lịch, làm việc ... sang visa đầu tư không?

Trả lời:

Được.

Người nước ngoài đang sử dụng visa du lịch, visa làm việc visa thăm thân nhân.... sang visa đầu tư nếu người nước ngoài đó đáp ứng được các quy định về nhà đầu tư theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư như hoàn thành thủ tục đăng ký doanh nghiệp, hoàn thành việc góp vốn vào doanh nghiệp ....

Câu hỏi 13: Có thể gia hạn visa đầu tư không?

Trả lời:

Được.

Người nước ngoài đang ở Việt Nam theo diện visa đầu tư có thể gia hạn visa.

Câu hỏi 14: Xin Visa đầu tư có cần bảo lãnh không?

Trả lời:

Có.

Người nước ngoài cần được một tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh.

Câu hỏi 15: Nộp hồ sơ xin visa đầu tư ở đâu?

Trả lời:

Hồ sơ xin cấp Visa đầu tư có thể được nộp tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam hoặc tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh nếu đang ở Việt Nam

Câu hỏi 16: Lệ phí xin visa đầu tư là bao nhiêu?

Trả lời:

Lệ phí tùy thuộc vào loại visa và thời hạn, thường dao động từ 25 đến 155 USD.

Bạn đang tìm dịch vụ xin visa đầu tư tại Việt Nam?

Để biết thêm thông tin về dịch vụ và phí dịch vụ xin visa của chúng tôi

Mời quý khách liên hệ Công ty Luật TNHH Thủy Ngọc như sau:

Địa chỉ, email và số điện thoại liên lạc (Xem chi tiết)

Luật Thủy Ngọc sẽ đáp ứng các yêu cầu quả Quý khách hàng một cách chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả

Địa chỉ: Số 9 Phan Kế Bính, Phường Tân Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

ĐT: 0942.050.407 - Email: ngocthu@thuyngoclaw.com

 

 

Các tin khác

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

028.3620.8435 0942.050.407